Nội dung Incoterms 2010

Nội dung Incoterms 2010

Incoterms 2010 là tài liệu vô cùng quan trọng với bất kì ai làm về logistics và xuất nhập khẩu. Vì vậy ở bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn incoterms là gì? Vì sao Incoterms lại ra đời? và nội dung Incoterm 2010 – phiên bản đang được sử dụng phổ biết nhất hiện nay.

I. Incoterms là gì?

Bạn hình dung rằng bạn mua bất cứ một món đồ nào thì cũng cần thỏa thuận với người bán về việc giao hàng như thế nào, tiền hàng trả trước hay trả sau,…Trong mua bán quốc tế việc thỏa thuận về giao hàng này còn phức tạp hơn rất nhiều. học xuất nhập khẩu

Các bên mua bán thường phải đàm phán rất kỹ lưỡng và chi tiết từng điều khoản trong hợp đồng ngoại thương, đặc biệt là điều khoản giao hàng. Điều này giúp cho hai bên đi đến thống nhất về trách nhiệm, quyền lợi, chi phí cũng như những rủi ro về hàng hóa mà mình phải gánh chịu trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên, công việc này rất mất thời gian và tiền bạc.

Do đó, Incoterms đã ra đời và đưa thỏa thuận giao hàng thành quy chuẩn và giảm thiểu được rất nhiều thời gian và công sức cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vậy cụ thể Incoterms là gì?

Incoterms (International commercial terms – những điều kiện thương mại quốc tế) được ICC (International Chamber of Commerce) phát hành lần đầu vào năm 1936 gồm 7 điều kiện thương mại (EXW, FCA, FOR/FOT, FAS, FOB, C&F, CIF).

Từ khi ra đời, đến nay Incoterms đã trải qua 7 phiên bản để phù hợp hơn với hoạt động mua bán quốc tế đang thay đổi từng ngày. lớp học logistics

  • 1953: Thêm điều kiện EX SHIP, EX QUAY
  • 1967: Thêm DAF và DDP
  • 1976: Thêm FOB airport
  • 1980: Thêm CPT và CIP
  • 1990: Có 13 điều kiện, bỏ FOR/FOT, FOB airport, thêm DDU
  • 2000: Giống Incoterms 1990 về cấu trúc nhưng thay đổi một số chi tiết.
  • 2010: Có một số thay đổi so với incoterms 2000

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu phân tích điều kiện Incoterms 2010 – đây cũng là phiên bản đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay.

II. Tóm tắt nội dung các điều kiện Incoterms 2010

1. EXW (EXWORK) trong incoterms 2010: Giao hàng tại xưởng (địa điểm quy định…)

Nghĩa vụ của người bán:

  • Cung cấp hàng hóa phù hợp với hợp đồng. Chịu cá phí tổn về kiểm tra, bao bì, mẫu mã…
  • Giao hàng dọc mạng tàu, cung cấp chứng từ hoàn hảo thường lệ chứng minh hàng đảm bảo an ninh hàng hóa, đã được giao dọc mạng tàu cho người mua.
  • Thông báo cho người mua biết hàng đã được giao dọc mạng tàu, hoặc thông báo cho người mua biết hàng hóa đã được chuẩn bị xong, trong thời gian quy định hoặc thời gian hợp lý, làm các thủ tục xuất khẩu…
  • Chịu mọi phí tổn, rủi ro và tổn thất cho đến khi hàng được giao dọc mạng tàu.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Trả tiền hàng.
  • Kí hợp đồng vận tải, chịu phí tổn bốc hàng lên tàu.
  • Chịu mọi rủi ro và tổn thất hàng hóa, từ khi hàng được giao dọc mạng tàu.
  • Thông báo cho người bán.
  • Chấp nhận các bằng chứng giao hàng
  • Kiểm tra hàng hóa và chịu các phí tổn về nhận hàng.

2. FOB (Free on board)(Named port of shipment): Giao lên tàu (cảng giao hàng xác định).

Theo điều kiện FOB incoterms 2010 người bán chịu mọi trách nhiệm và chi phí mua hàng cho đến khi hàng được giao xong lên tàu tại cảng bốc quy định. Từ thời điểm đó trở đi người bán không còn trách nhiệm gì nữa.

Nghĩa vụ của bên bán:

  • Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng bán hàng.
  • Chịu mọi trách nhiệm chi phí, rủi ro và tổn thất về hàng hóa trước khi hàng được giao lên tàu như các chi phí về đóng gói, bao bì kiểm hàng.
  • Thông quan xuất khẩu (cung cấp giấy phép XK, trả thuế và các lệ phí khác nếu có).
  • Giao hàng lên tàu do bên mua chỉ định: tại cảng chỉ định ( hoặc qui định trong hợp đồng), trong thòi hạn nhất định. Ngay khi gủi hàng xong, những chi tiết về lô hàng gửi phải được thông báo cho người mua biết để dùng vào mục đích bảo hiểm.
  • Trả mọi chi phí bốc hàng lên tàu theo tập quán của cảng trong chừng mực chi phí này không nằm trong tiền cước phí vận tải.
  • Thông báo kịp thời cho người mua biết hàng đã được bốc lên tàu.
  • Cung cấp chứng từ hoàn hảo chứng minh hàng đã bốc lên tàu và những chứng từ khác nếu bên bán có yêu cầu.
  • Chứng từ bắt buộc gồm: Hóa đơn thương mại, Biên lai sạch thông thường (clean bill of lading ), giấy phép xuất khẩu.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Trả tiền hàng.
  • Ký kết hợp đồng vận tải biển và trả tiền cước phí, tức là chỉ định người vận tải và kịp thời thông báo cho người bán trong thời gian hợp lí.
  • Chịu mọi chi phí rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng được giao xong lên tàu.

3. FCA (free carrier…named point) trong incoterms 2010: Giao hàng cho người chuyên chở

Nghĩa vụ của người bán

  • Cung cấp hàng hóa phù hợp với hợp đồng và tiến hành giao hàng tại địa điểm quy ước (đã quy định trong hợp đồng) vào sự trông coi của người vận tải công cộng do người mua chỉ định, nếu không có địa điểm rõ ràng thì tiến hành giao tại địa điểm đã báo trước cho người vận chuyển hoặc là địa điểm quen thuộc
  • Hoàn thành việc thông quan xuất khẩu (cung cấp cho người mua hoặc cho người vận tải do người mua chỉ định giấy phép xuất khẩu, đảm bảo an ninh hàng hóa. Trả các loại thuế và lệ phí xuất khẩu nếu có…).
  • Cung cấp bằng chứng veeg giao hàng cho người vận tải.
  • Thông báo kịp thời cho người mua.
  • Các chứng từ bắt buộc: hóa đơn thương mại,giấy tờ thông thường minh chứng cho việc giao hàng cho người vận chuyển, giấy tờ xuất khẩu.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Trả tiền hàng hóa
  • Ký hợp đồng vận tải và trả cước phí. Trong trường hợp nhờ người bán làm giúp thì người mua phải chịu toàn bộ chi phí.
  • Kịp thời chỉ định người vận tải, thông báo cho người bán và người vận tải biết khi đến thời hạn giao hàng.
  • Nhận hàng và chịu mọi phí tổn nhận hàng tại nơi quy định.
  • Kiểm tra hàng hóa tại nơi nhận hàng 9cos thể nhờ người vận tải làm giúp).
  • Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng hóa được giao cho người vận tải được chỉ định (người vận tải mà bên mua hoặc bên bán kí hopwj đồng vận chuyển).
  • Làm giấy phép và thủ tục cần thiết để đưa hàng hóa quá cảnh qua các nước trong qua trình vận chuyển (nếu có).

Nội dung Incoterms 2010

4. CFR (Cost and Freight)(Named port of destination): tiền hàng và cước phí (cảng đến xác định).

Nghĩa vụ của người bán:

  • Giao hàng đúng theo hợp đồng đã qui định
  • Ký kết hợp đòng vận tải đường biển và trả cước phí cho đến cảng đích qui định trong HĐ (hoặc do bên mua báo). Việc ký hợp đồng vận tải phải đáp ứng được các yêu cầu thông thường.
  • Giao hàng lên tàu và trả toàn bộ chi phí bốc hàng.
  • Tiến hành thông quan XK (cung cấp giấy phép XK, trả thuế và xếp hàng lên tàu, cũng như các chi phí phí phát sinh nếu có).
  • Thông báo cho người mua biết ngay khi chuẩn bị xong hàng hóa, thuế và xếp hàng lên tàu cũng như khi hàng cập cảng đích qui định để người mua chuẩn bị nhân hàng trong thời gian hợp lý.
  • Cung cấp cho người mua hóa đơn và các chứng từ vận tải sạch ( clean bill of lading ) như vận đơn đường biển, thư vận tải đường biển với các điều kiện hàng đã xếp lên tàu, cước phí đã trả, chuyển nhượng được.
  • Trả phí dỡ hàng trong chừng mực chi phí này được đưa vào tiền cước vận chuyển.
  • Chịu mọi rủi ro và tổn thất trước khi hàng đã giao xong lên tàu ở cảng bốc hàng.
  • Các hóa đơn bắt buộc: Hóa đơn thương mại, Chứng từ vận tải đường biển, giấy phép XK.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Chấp thuận việc giao hàng đã gửi khi có hóa đơn và chứn từ vận tải. Tiếp nhận hàng từ người vận tải khi hàng đến cảng bốc qui định.
  • Trả mọi chi phí dỡ hàng trong chừng mực các chi phí này không nằm trong cước phí vận chuyển ( do người bán trả ).
  • Ký HĐ bảo hiểm và trả phí bảo hiểm nếu thấy cần thiết.
  • Chịu mọi rủi ro và tổn thất kể từ khi hàng đã giao xong lên tàu tại cảng bốc qui định.
  • Thông quan NK ( trả thuế NK và các khoản chi phí phát sinh để nhập khẩu nếu có )
  • Làm các thủ tục cần thiết để quá cảnh qua nước thứ ba nếu có.
  • Các chứng từ bắt buộc: Các chứng từ NK, Các chứng từ để quá cảnh qua nước thứ 3.

5. CPT (Freight or carriage paid to destination) trong incoterms 2010:  Cước phí trả tới….

Nghĩa vụ của người bán:

  • Giao hàng đúng như đã quy định trong hợp đồng.
  • Chịu mọi rủi ro, tổn thất và chi phí về hàng hóa trước khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên.
  • Thông báo cho người mua biết hàng đã được chuẩn bị, đã được xếp lên phương tiện vận tải và dự kiên ngày hàng đến đích quy định.
  • Ký hợp dồng vận tải, giao hàng cho người vận tải đầu tiên và trả toàn bộ cước phí vận tải cho đến điểm dỡ quy định.
  • Thông quan xuất khẩu (xin giấy phép xuất khẩu và trả các khoản phí, lệ phí, các chi phí phát sinh để hàng được phép xuất (nếu có).
  • Cung cấp cho người mua những chứng từ vận tải thông thường.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Chấp nhận việc giao hàng khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên, đồng thời người mua nhận được hóa đơn, đơn bảo hiểm, chứng từ vận tải thông thường và nhận hàng từ người vận tải tại điểm đích quy định.
  • Mua bảo hiểm nếu thấy cần thiết
  • Chịu mọi rủi ro và tổn thất cũng như các chi phí phát sinh không nằm trong tiền cước vận tải kể từ khi hàng được giao qua cho người vận tải đầu tiên.
  • Thông quan nhập khẩu và nộp cá khoản tiền để hàng được nhập khẩu, làm các giấy tờ, thủ tục cần thiết để hàng được quá cảnh (nếu có).

6. CIF (Cost, Insurance and Freight)(Named port of destination): tiền hàng, bảo hiểm và cước phí (cảng đến xác định).

Nghĩa vụ của người bán:

  • Giao hàng đúng như qui đinh của hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm về mọi khoản chi phí, rủi ro và tổn thất hàng hóa trước khi hàng đã giao xong lên tàu tại cảng bốc. Trả toàn bộ chi phí vận tải đến cảng đến.
  • Giao hàng lên tàu với thời gian và cảng bốc qui định hoặc do bên bán chọn. Trả toàn bộ chi phí bốc hàng.
  • Ký HĐ vận tải và trả cước phí đến cảng đích qui định.
  • Tiến hành thông quan XK ( lấy giấy phép XK, trả thuế và các chi phí cần thiết cho XK nếu có ).
  • Ký HĐ bảo hiểm và trả chi phí bảo hiểm trong suốt thời gian hàng được vẩn chuyển đến cảng đích qui định. Trong trường hợp này người bán thường mua bảo hiểm ở mức tối thiểu, với mức giá trị bằng giá CIF + 10% (gọi là tiền lãi dự tính) và bằng đồng tiền của HĐ.
  • Báo cho người mua biết khi hàng hóa được chuẩn bị để giao, khi hàng hóa được giao lên tàu và ngay khi hàng vừa tới cảng dỡ trong thời gian hợp lý để người mua kịp chuẩn bị nhận hàng.
  • Cung cấp cho người mua những hóa đơn chứng từ vận tải hoàn hảo giấy chứng nhận và bảo hiểm hàng hóa.
  • Chúng từ bắt buộc: Hoán đơn thương mại, chúng từ vận tải, giấy phép XK và đơn bảo hiểm.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Kiểm tra hàng hóa trước khi bốc và dỡ hàng. Chủ yếu là trước khi dỡ hàng.
  • Chấp nhận việc giao hàng để gửi khi đã nhận được hóa đơn bảo hiểm hàng hóa và tất cả các chứng từ bằng chứng khác về mua bảo hiểm và vận tải (vận đơn) và tiếp nhận hàng theo từng chuyến giao hang hàng từ người vận tải ở cảng đích qui định, trong thời gian qui định..
  • Trả tiền dỡ hàng trong chừng mực tiền dỡ hàng không tính vào cước vận tải.
  • Chịu mọi rủi ro, tổn thất và chi phí về hàng hóa ( trừ các khoản tiền được tính vào cước phí vận tải) kể từ khi hàng hóa được giao xong lên tàu ở cảng bốc hàng.
  • Thông quan NK, trả tiền thuế NK và các chi phí khác để hàng có được nhập. Làm các thủ tục cần thiết và trả các chi phí phát sinh để hàng có thể được quá cảnh nếu có.

7. CIP (Carriage, Insurance Paid to)(Named place of destination): cước phí, phí bảo hiểm trả đến (địa điểm đến xác định).

Nghĩa vụ của bên bán:

  • Giao hàng theo đúng như qui định của HĐ.
  • Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa trước khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên.
  • Thông báo cho người mua khi hàng chuẩn bị xong, khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên và khi hàng dến điểm đích qui định.
  • Ký HĐ vận tải, giao hàng cho người vận tải đầu tiên và trả cước phí cho tới địa điểm đích qui định.
  • Ký HĐ bảo hiểm hàng hóa trong suốt thời gian hàng hóa được vận chuyển và trả chi phí bảo hiểm.
  • Thông quan XK và chịu mọi chi phí về việc thông quan.
  • Cung cấp cho người mua hóa đơn, chứng từ vận tải thông thường và đơn bảo hiểm hoặc bất kì bằng chứng nào khác về việc mua bảo hiểm.
  • Các chứng từ bắt buộc: Hóa đơn thương mại, chưng từ vận tải, giấy phép XK, giấy chứng nhận hoặc đơn bảo hiểm.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Chấp thuận việc giao hàng khi hàng đã được giao cho người vận tải đầu tiên khi người mua đã nhận được hóa đơn, đơn bảo hiểm hàng hóa hoặc bất kỳ chứng từ nào khác có liên quan về một mức bảo hiểm và nếu là thông lệ chứng từ vận tải thông thường và tiếp nhận hàng từ người vận tải ở đại điểm đích qui định.
  • Thông quan XK và chịu mọi chi phí phát sinh cho việc thông quan đó.
  • Chúng từ: các chứng từ khác để quá cảnh qua nước thứ 3 và thông qua NK.
  • Chịu mọi rủi ro và tổn thất khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên.

8. DAT (Delivered at Terminal): giao tại bến (…nơi đến quy định).

Nghĩa vụ của người bán:

  • Giao hàng đúng theo qui định của HĐ.
  • Ký HĐ vận chuyển và chịu cước phí vận chuyển tại nơi đến. Chịu mọi rủi ro, tổn thất và phí về hàng hóa trước khi hàng được chuyển giao cho người mua tại nơi đến.
  • Cung cấp cho người mua những chứng từ để người mua có thể nhận hàng.
  • Các chứng từ bắt buộc: hóa đơn thương mại, hóa đơn đường biển hoặc lệnh giao hàng.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Nhận hàng tại nơi đến.
  • Làm mọi thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa ( cung cấp giấy phép NK trả tiền thuế và phí tổn NK nếu có) làm các thủ tục về vận tải quá cảnh nếu có.
  • Chịu mọi rủi ro kể từ khi hàng được giao tại nơi đến qui đinh.

9. DAP (Delivered At Place): giao tại nơi đến (nơi đến quy định).

Nghĩa vụ của bên bán:

  • Giao hàng đúng theo qui định của HĐ.
  • Chịu mọi chi phí rủi ro và tổn thất về hàng hóa trước khi hàng được giao cho bên mua tại nơi đến qui định trên phương tiện sãn sàng để chở tiếp.
  • Thuê phương tiện vận tải (ký HĐ và trả toàn bộ cước phí ).
  • Giao hàng tại nơi đến đúng theo qui định của HĐ.
  • Trả toàn bộ chi phí về bốc, dỡ hàng hóa.
  • Cung cấp cho người mua những chứng từ để người mua có thể nhận hàng tại nơi đến (như lệnh phía giao hàng, vận đơn…)
  • Thực hiện việc thông quan XK (cung cấp giấy phép XK, trả các chi phí, trả các thứ thuế và các chi phi lien quan đến Xk nếu có).
  • Chứng từ bắt buộc: Hóa đơn thương mại, phếu giao hàng hóa vận đơn đường biển, giấy phép XK.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Nhận hàng tại nơi đến.
  • Chịu mọi chi phí, rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi nhận hàng ở cầu cảng.

10. DDP (Delivered Duty Paid): giao tới đích đã nộp thuế (…đích quy định).

Nghĩa vụ của bên bán:

  • Giao hàng đúng như qui định của HĐ.
  • Chịu mọi trách nhiệm về rủi ro và phí tổn về hàng hóa trước khi giao cho người mua.
  • Giao hàng đến nơi qui đinh trên phương tiện chở tới.
  • Tiến hành thông quan XNK (cung cấp giấy phép XNK, trả mọi khoản chi phí và thuế XNK).
  • Cung cấp các chứng từ để người mua có thể nhận hàng tại nơi qui định (Vd: lệnh phiếu, giấy lưu kho và chứng từ kho bãi hoặc chứng từ vận tải).
  • Chứng từ bát buộc: Hóa đơn thương mại, lệnh giao hàng, giấy lưu kho hoặc chứng từ vận tải. Giấy phép NK.

Nghĩa vụ của người mua:

  • Nhận hàng tại nơi đến qui định.
  • Chịu mọi rủi ro và chi phí phát sinh trong ngày sau khi hàng nằm trong quyết định đoạt của mình.
  • Thực hiện các công việc hỗ trợ cho bên bán (nếu có yêu cầu) với chi phí bên bán chịu.

Ngoài các điều kiện Incoterms chủ yếu trên đây trong thực tế còn hình thành nhiều điều kiện khác dựa trên các điều kiện chủ yếu này.

Tags: Incoterms 2010, incoterms 2010 pdf, ddu incoterms 2010, 11 điều kiện incoterms 2010, so sánh các điều kiện trong incoterms 2010, fob incoterms 2010, dap incoterms 2010, cách nhớ 11 điều kiện incoterms 2010, cip incoterms 2010, exw incoterms 2010, fca incoterms 2010,…

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *