Bộ chứng từ nhập khẩu linh kiện máy móc

Bộ chứng từ nhập khẩu linh kiện máy móc

Để những bạn mới làm nghề, những bạn đang tìm hiểu về chứng từ xuất nhập khẩu có bộ chứng từ “sống” tham khảo, chúng tôi cung cấp bộ chứng từ nhập khẩu máy móc tại công ty sản xuất. Bộ chứng từ này sẽ giúp bạn hình dụng rõ ràng hơn về các chứng từ cần có khi nhập khẩu hàng, đặc biệt là nhập khẩu máy móc.

Nếu bạn chưa rõ bộ chứng từ nhập khẩu gồm những gì thì bài viết dưới đây của Tài liệu Logistics chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn.

Bộ chứng từ nhập khẩu máy móc tại công ty sản xuất

1. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan

Tờ khai hải quan nhập khẩu sử dụng để khai báo thông tin về lô hàng nhập khẩu, cơ bản bao gồm:

  • Đơn vị hải quan cửa khẩu.
  • Công ty xuất khẩu, công ty nhập khẩu.
  • Phương thức, phương tiện vận chuyển.
  • Tên hàng, khối lượng, trị giá hàng hóa.
  • Nghĩa vụ thuế (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế VAT).
  • Các chỉ thị của hải quan. khóa học kế toán thuế chuyên sâu

Mẫu tờ khai báo hải quan nhập khẩu hiện hành được quy định tại thông tư 38/2015/TT-BTC, mẫu HQ/2015/NK.

2. Mã vạch tờ khai hải quan

Theo công văn 8155/TCHQ-VNACCS, hệ thống TQDT v5 đã cập nhật việc khai báo danh sách container cho tờ khai VNACCS và in mã vạch hải quan danh sách container hàng hóa để xác nhận qua khu vực giám sát tại Hải quan cảng cửa khẩu. Việc này giúp các cán bộ Giám sát không phải nhập thủ công thông tin danh sách container vào hệ thống.

Quy trình thực hiện doanh nghiệp sẽ thực hiện việc khai báo tờ khai bình thường, sau khi khai báo tờ khai doanh nghiệp khai bổ sung danh sách container bằng chức năng “Khai báo Container” (Sẽ hiển thị khi doanh nghiệp khai tờ khai thành công). khóa học xuất nhập khẩu uy tín

Quy trình này sẽ giúp cho việc thực hiện xác nhận qua khu vực giám sát được nhanh hơn, thuận tiện hơn cho cả doanh nghiệp và chi cục Hải quan.

Bộ chứng từ nhập khẩu linh kiện máy móc tại công ty sản xuất

3. Contract

Trong bộ chứng từ nhập khẩu máy móc bắt buộc phải có Hợp đồng ngoại thương

Hợp đồng ngoại thương được định nghĩa là “hợp đồng chính thức mà người bán đồng ý bán và người mua đồng ý mua. Theo các điều khoản và điều kiện nhất định được viết ra trong văn bản có chữ ký của cả hai bên.

Trong xuất nhập khẩu, nó xác định vai trò và trách nhiệm của 2 bên:

Bên mua: nhận hàng và  thanh toán số tiền cho bên bán.

Bên bán: giao hàng hóa đúng số lượng, chất lượng đúng thời gian quy định.

Trong bộ hồ sơ trình hải quan, hợp đồng là một trong các chứng từ bắt buộc phải xuất trình nếu tờ khai nằm luồng Vàng hoặc Đỏ.

4. Invoice

Invoice có tên gọi đầy đủ là Commeericial Invoice và tên viết tắt là CI. Đây là một hóa đơn thương mại, một chứng từ quan trọng trong ngoại thương cũng như trong bộ hồ sơ khai báo hải quan.

Thông thường thì hóa đơn Invoice sẽ được phát hành 1 bản gốc và 2 bản sao và ở nhiều nước thì sẽ không hạn chế về số lượng bản chính. Đây là hóa đơn thực sự rất cần thiết trong quá trình nhập khẩu để khai báo hải quan yêu cầu theo yêu cầu của người mua.

5. Packing list

Packing List hay còn được gọi là bảng kê, phiếu chi tiết hàng hóa. Đây là một chứng từ trong nhiều chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa. Packing List mô tả chi tiết những nội dung về lô hàng và thường thì không bao gồm giá trị của lô hàng. Packing List được hiểu cụ thể như là danh sách đóng gói, phiếu đống gói hàng hóa.

6. Delivery order (D/O)

  • Lệnh giao hàng (delivery order) là chứng từ nhận hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,…
  • Đơn giản có thể hiểu lệnh giao hàng có giấy chỉ thị người này (người đang giữ hàng) giao cho người nhận hàng – consignee (có ghi trong lệnh giao hàng_consignee).
  • Để có thể nhận được hàng, doanh nghiệp nhập khẩu bắt buộc phải tập hợp đầy đủ lệnh giao hàng để có thể nhận hàng từ người viết bill (Shipper)

7. C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm  quyền  thường là Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt nam (VCCI) cấp để xác nhận nơi  sản xuất hoặc  khai  thác  hàng hóa.

8. Bill of loading

Vận đơn (B/L) chỉ là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở giữa hãng vận tải (Carrier/Forwarder Agent) và người gửi hàng hay chủ hàng (Shipper or Cargo Owner) để vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng mua bán (Sale Contact) giữa người mua và người bán. B/L chỉ phát sinh sau khi có Sale contact và yêu cầu booking confirmed.

Dưới đây là bộ chứng từ nhập khẩu máy móc tại công ty sản xuất để bạn tham khảo. Bạn có thể DOWNLOAD để xem chi tiết bộ chứng từ này.

Tags: Bộ chứng từ nhập khẩu, bộ chứng từ nhập khẩu đầy đủ, bộ chứng từ nhập khẩu gồm những gì…

3.2/5 - (4 bình chọn)

2 thoughts on “Bộ chứng từ nhập khẩu linh kiện máy móc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *