Mỗi năm, đều có biểu thuế xuất nhập khẩu mới quy định cụ thể về thuế cho các mặt hàng xuất nhập khẩu và các ưu đãi thuế quan với hàng hóa có C/O giữa các nước nằm trong hiệp định thương mại tự do chung.
Chúng tôi thường xuyên cập nhật biểu thuế xuất nhập khẩu update bản mới nhất (hiện tại là biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2020) để bạn tiện theo dõi, tra cứu.
Một số điểm mới của Biểu thuế xuất nhập khẩu 2020
Download Biểu thuế xuất nhập khẩu 2020
So với biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2019, biểu thuế mới này có một số cập nhật như sau:
- Danh mục hàng hóa Xuất nhập khẩu Việt Nam;
- Các biểu thuế liên quan đến hàng hóa Xuất khẩu, Nhập khẩu: Tổng cộng 18 biểu thuế (gồm: Biểu thuế Xuất khẩu, Biểu thuế Nhập khẩu thông thường, Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế GTGT, Biểu thuế TTĐB, Biểu thuế BVMT & 12 Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt, XK ưu đãi của Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại song phương và đa phương); học kế toán tổng hợp ở hà nội
- Các quy tắc mặt hàng cụ thể kèm theo các biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
- Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành: Tổng cộng 55 loại chính sách quản lý đối với hàng hóa XK, NK.
- Update thêm Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Asean – Hồng Kông (Trung Quốc) giai đoạn 2019-2022 ban hành kèm theo Nghị định số 07/2020/NĐ-CP ngày 05/01/2020 của Chính phủ.
Chú giải các ký hiệu trong biểu thuế:
Các bạn lưu ý trong biểu thuế sử dụng một số ký hiệu đặc biệt sau:
(*): Hàng hóa không chịu thuế VAT
(5): Hàng hóa chịu thuế VAT và thuế NK 5%
(10): Hàng hóa chịu thuế VAT và thuế NK 10% khóa học về logistics
(*,5), (*,10): Nếu mình thấy (,5) hay (,10) có nghĩa là hàng không chịu thuế GTGT khi nhập khẩu. Sau khi nhập về, nếu xuất hóa đơn kinh doanh nội địa thì mới chịu xuất VAT là 5% hoặc là 10% theo từng mặt hàng
Giải thích một số thuật ngữ trong biểu thuế:
Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2020 cũng là căn cứ để tra mã HS, từ đó có thể xác định được mức thuế suất của hàng hóa xuất nhập khẩu.